Bước 1: Bấm vào công thức tính cỡ mẫu tương ứng trong thực đơn bên trái
Bước 2: Điền các thông tin cần thiết tương ứng với từng công thức cỡ mẫu
+ Với tỉ lệ thì chuyển về dạng số từ 0 đến 1. Ví dụ, khi tỉ lệ là 23% thì sẽ điền con số 0.23 để tính toán
+ Trừ khi có cơ sở rõ ràng, nếu không thì sai lầm loại 1 (\( \alpha \)) và sai lầm loại 2 (\( \beta \)) nên là 5% (\( \alpha =0.05 \)) và 20% (\( \beta = 0.20 \))
+ Có thể tính cỡ mẫu khi một chỉ số thay đổi. Khi đó hãy nhập vào theo thứ tự, cách nhau khoảng trắng: [số khởi đầu] [khoảng cách] [số cuối cùng] . Ví dụ, khi nhập tỉ lệ là 0.1 0.05 0.9 thì chương trình sẽ tính cỡ mẫu tương ứng với p=0.1; 0.15; 0.20; 0.25; 0.30... cho đến 0.90
Bước 3: Bấm nút Tính để tính cỡ mẫu. Nếu muốn nhập lại từ đầu thì bấm nút Xóa
(Bước 4): Nếu muốn gửi kết quả tính toán thì có thể bấm vào nút Email để gửi.
Gợi ý: có thể gửi vào email của chính mình để có công thức và kết quả tương ứng dùng cho trình bày nghiên cứu.
VÍ DỤ 1 Thông tin nhập bên dưới là để tính cỡ mẫu khi α = 0.05 (5%); tỉ lệ ước tính p = 0.30 (30%) và sai số ước tính là d = 0.05 (5%). Tác giả kỳ vọng sau nghiên cứu thu được tỉ lệ p vào khoảng 30% và dao động trong khoảng từ 25% đến 35% (do d = 5%) với khoảng tin cậy 95%.
CỠ MẪU ĐỂ ƯỚC LƯỢNG MỘT TỈ LỆ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC TUYỆT ĐỐI
Công thức
\( n\geqslant \frac{Z_{1- \alpha/2}^{2}(1-p)p}{d^{2}}\)
Thành phần
Sai lầm loại 1 (α)
Tỉ lệ ước tính (p)
Sai số ước tính (d)
VÍ DỤ 2 Thông tin nhập bên dưới là để tính cỡ mẫu khi α = 0.05 (5%); tỉ lệ ước tính p dao động từ 30% đến 60%, mỗi lần tính cỡ mẫu ứng với p cách nhau 5% và sai số ước tính là d = 0.05 (5%).
CỠ MẪU ĐỂ ƯỚC LƯỢNG MỘT TỈ LỆ VỚI ĐỘ CHÍNH XÁC TUYỆT ĐỐI
Công thức
\( n\geqslant \frac{Z_{1- \alpha/2}^{2}(1-p)p}{d^{2}}\)
Thành phần
Sai lầm loại 1 (α)
Tỉ lệ ước tính (p)
Sai số ước tính (d)